Do không có video
tiếng Việt nên mình up tạm video tiếng Anh cho các bạn theo dõi nhé, nội dung
thì y chang nhau ý mà! Nếu không xem được mời bạn down về máy rồi xem
nhé,
안녕하세요? Vũ Thanh Hương
입니다.
만나서 반갑습니다.
지승현 선생님
안녕하세요?
안녕하세요. 지승현입니다.
Rất vui mừng được gặp các bạn trong buổi học hôm
nay.
Những ngày nghỉ cuối tuần của chị thế nào?
Tôi đã dành ngày nghỉ
của tuần vừa rồi để dọn dẹp nhà cửa.
Chị có
phải làm nhiều lắm không?
Tôi đã phải lau dọn rất
nhiều.
Thật là
dễ chịu khi trông thấy mọi thứ đều gọn gàng.
Đúng vậy. Tôi nghĩa là
mình nên mời mọi người đến nhà khi nhà cửa đang gọn gàng, ngăn nắp.
Hi vọng
là tôi có tên trong danh sách những người được mời.
Cô sẽ là một trong
những người được mời đầu tiên.
Nhưng bây giờ chúng ta
phải bắt đầu với bài học hôm nay thôi.
Mời các bạn đến với
nội dung bài học.
민욱
hỏi Michael là anh ấy đã làm gì trong những ngày nghỉ cuối
tuần..
Michael trả lời rằng anh ấy đã đi thăm
Pusan.
Anh ấy đã đi ngắm cảnh ở đây và còn ăn cả
gỏi cá nữa.
Trong khi đó
thì 민욱 dọn dẹp nhà cửa và dành thời gian
còn lại để nghỉ ngơi.
Mời các bạn đến với các cấu trúc
trong bài.
Hôm nay chúng ta sẽ học cách dùng liên từ để nối hai
hay nhiều hành động trong một câu với nhau.
Chúng ta sẽ lấy thân động từ cộng với
liên từ '고'
Nhưng trước hết chúng ta sẽ học một số từ chỉ hành
động.
청소하다(2회씩)
여행하다
구경하다
쉬다
여기저기 구경하고 회도 먹었어요.
/ 저는
집에서
청소를
하고
쉬었어요.
장면편집(2번 반복)
Michael nói rằng anh ấy đã đi
Pusan vào kì nghỉ cuối tuần.
Anh ấy đã làm những gì?
Anh ấy đã đi ngắm cảnh và ăn gỏi
cá.
Câu này trong tiếng Hàn sẽ nói thế
nào thưa cô 지승현
여기저기 구경하고 회도
먹었어요
Thế những ngày nghỉ
của 민욱 thì thế
nào?
Anh ấy đã dành những
ngày cuối tuần để làm gì?
민욱 dọn dẹp nhà cửa và nghỉ
ngơi
Trong tiếng Hàn câu này phải nói thế
nào thưa cô 지승현
집에서 청소를 하고
쉬었어요
Chúng ta chỉ nghe thấy
những từ 구경하고, và 청소를 하고
Thưa cô 지승현 khi nào chúng ta sử
dụng những mẫu câu này?
Tôi sẽ đưa ra một ví
dụ.
Nếu cô muốn nói là
mình đã đi ngắm cảnh và ăn gỏi cá thì câu này đáng lẽ sẽ nói là
구경했어요. 그리고 회를 먹었어요. Từ
그리고 ở đây có nghĩa là
“và”, nhưng có một cách đơn giản hơn để nói hai câu trên.
Chúng ta sẽ nói một cách ngắn gọn
hơn, 구경했어요. 그리고 회를 먹었어요.
Chúng ta chỉ cẩn nói
구경하고 회를 먹었어요.
Chúng ta sẽ bỏ
그리고. đi và thay bằng
고' vào
thân động từ nguyên thể 구경하다