Người Anh thường nói feel in your bones khi họ có linh cảm, linh tính về một điều gì sẽ xảy ra trong tương lai.
· I'm sure you'll succeed - I can feel it in my bones. (Cô tin chắc rằng em sẽ thành công, cô có thể linh cảm thấy điều đó).
· I knew something terrible was going to happen - I could feel it in my bones. (Tôi đã biết chắc rằng điều tồi tệ sắp xảy đến, tôi có thể cảm nhận rõ rệt về điều đó).
Thành ngữ này có xuất xứ từ kinh nghiệm của người xưa - những người bị thấp khớp hay đã từng bị gãy chân đều có thể biết trước khi nào trời sắp mưa vì cứ trở trời là xương cốt lại nhức nhối. Vì thế to feel in my born được dùng để chỉ linh cảm về một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy trong tương lai. Ví dụ:
· I feel in my bones that Bill will imprint his name in history some day. Not only is he brilliant in his own field, but he also has this rare sense of responsibility to all humanity. (Tôi có linh cảm rằng một ngày nào đó Bill sẽ khắc ghi tên mình vào sử sách. Không những tỏ ra xuất sắc trong ngành học của mình mà cậu còn cảm thấy ý thức trách nhiệm đặc biệt đối với loài người ).
Bà ngoại của tôi từng nói rằng bà biết chắc tôi sẽ chiến thắng và niềm tin ấy đã giúp tôi đã giành giải nhất trong một cuộc thi quan trọng:
· “ Don’t be so nervous, Trang because I can feel in my bones that you will be the best in this competition.”(Trang này, đừng quá hồi hộp như thế chứ vì bà biết rằng cháu sẽ là người giỏi nhất trong cuộc thi mà).
Hãy cố gắng hết mình để những người xung quanh không chỉ feel in their bones mà còn được tận mắt chứng kiến những thành công trong tương lai của bạn nhé.