:: Trang Chủ
» Lưu Bút
» Diễn Đàn
» Chơi games
» Nghe nhạc
» Xem phim
» Truyện tranh
» Avatars
» Phòng Tranh

Thơ Tình
Truyện Tình
Vườn tình yêu
Nghệ Thuật Sống
Danh ngôn tình yêu

Tin căn bản
Mẹo vặt
Đồ họa
Kho Download

Học tiếng Anh
Học tiếng Hàn
Học tiếng Hoa

T==============T
ID:  PASS:  
» Quên mật khẩu   » Đăng ký tài khoản mới
Hỏi và đáp
Hôm nay,  
TRANG CHỦ
Lưu bút
Tình yêu
Diễn đàn
Nghe nhạc
Xem phim
Chơi game
Phòng tranh
Quy định
Hỏi đáp
Tình Yêu
Thơ Tình
Truyện Tình
Nghệ Thuật Sống
Vườn Tình Yêu
Tâm Hồn Cao Thượng
Tin Học
Tin Căn Bản
Mẹo Vặt
Đồ Họa
Internet - Web
Kho Download
IT 360°
Giải Trí
Danh Ngôn
Thơ Thẩn
Truyện Cười
Truyện Ngắn
Truyện Ngụ Ngôn
Truyện Truyền Thuyết
Cổ tích - Sự tích
Thế giới games
Học Ngoại Ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Hàn
Tiếng Hoa
English audio
English story
Học qua bài hát
Văn phạm tiếng Anh
Kỷ niệm áo trắng
Người thầy
Thơ áo trắng
Kỷ niệm không phai
LIÊN KẾT
Văn phạm tiếng Anh

Số nhiều của danh từ

        Tác giả: Suu Tam

Bài này giúp bạn cách phiên biệt cách dạng số nhiều của danh từ

1/Chỉ riêng danh từ đếm được mới có số nhiều.

2/Thư­ờng thì số nhiều của danh từ hình thành bằng cách thêm S vào số ít.

Ví dụ:

Hilltop, hilltops (đỉnh đồi)

Book, books (sách)

Seat, seats (ghế)

Roof, roofs (mái nhà)

Rose, roses (hoa hồng)

Image, images (hình ảnh)

Armed forces (lực lư­ợng vũ trang)

Window, windows (cửa sổ) ....

- S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/.

- S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/

3/ Số nhiều của danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ss, ch hoặc x và một vài danh từ tận cùng bằng o hình thành bằng cách thêm es(es theo sau s, ch, sh,ss hoặc x sẽ đọc là /iz/ )

Ví dụ:Tomato, tomatoes (cà chua) / Bus, buses (xe búyt) /Brush, brushes (bàn chải) / Kiss, kisses (nụ hôn) / Box, boxes (hộp) /Church, churches (nhà thờ).

- Tuy nhiên, danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lư­ợc tận cùng bằng o thì chỉ thêm s:

Ví dụ:

Dynamo, dynamos (máy phát điện)

Piano, pianos (đàn pianô)

Kilo, kilos (kí lô)

Photo, photos (tấm ảnh)

Radio, radios (rađiô)....

4/ Danh từ tận cùng bằng phụ âm +y thì bỏ y và thêm ies

Ví dụ:

Baby, babies (đứa bé)

Country, countries (quốc gia)

Fly, flies (con ruồi)

Lady, ladies (quý bà)

Entry, entries (mục từ trong tự điển)

5/ Danh từ tận cùng bằng nguyên âm +y thì thêm S như­ bình thư­ờng.

Ví dụ:

Boy, boys (con trai)

Day, days (ngày)

Donkey, donkeys (con lừa)

Monkey, monkeys (con khỉ)

Valley, valleys (thung lũng)

6/M­ời hai danh từ tận cùng bằng f hoặc fe thì bỏ f hoặc fe rồi thêm ves

Calf(con bê), half(nửa, rưỡi), knife(con dao), leaf(lá), life(cuộc đời), loaf(ổ bánh mì), self(cái tôi), sheaf(bó, thếp), shelf(cái kệ), thief(kẻ cắp), wife(vợ), wolf(con cáo).

Lưu ý

- Số nhiều của hoof(móng guốc), scarf(khăn quàng) và wharf(bến tàu)

hình thành bằng cả hai cách (thêm s hoặc ves).

- Ngoài ra, các danh từ khác tận cùng là f hay fe chỉ thêm s như­ bình thư­ờng. Chẳng hạn, Cliff - cliffs (vách đá), Handkerchief - handkerchiefs (khăn tay), Safe, safes (két sắt), Still life (Bức tranh tĩnh vật) - still lifes ...

7/Một số danh từ có số nhiều bằng cách thay đổi nguyên âm

Ví dụ:Foot, feet (bàn chân) / Tooth, teeth (răng) / Goose, geese (con ngỗng)

Man, men (đàn ông) / Woman, women (phụ nữ) / Louse, lice (con rận)

Mouse, mice (con chuột)

- Số nhiều của Child(đứa trẻ) và Ox(con bò đực) là Children Oxen

8/ Các danh từ sau đây luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều:

- Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi th­ường), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tư­ợc), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tược), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rượu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).

- Một vài danh từ tận cùng bằng ics như ­Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị) .... luôn có hình thức số nhiều và dùng với động từ số nhiều. Tuy nhiên, đôi khi tên gọi của các môn khoa học được xem nh­ư số ít.Chẳng hạn, Mathematics is the scienceof pure quantity (Toán học là khoa học về lượng thuần túy).

9/ Các danh từ sau đây có hình thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít:

News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ),

dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).Chẳng hạn, The news is bad(Tin tức chẳng lành) hoặc The United Statesis a very big country(Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước rất lớn).

10/Các danh từ sau đây không thay đổi khi ở số nhiều:

Fish (cá), sheep (cừu), deer (nai), salmon (cá hồi), cod (cá thu), carp (cá chép), plaice (cá bơn sao), squid (cá mực), turbot (cá bơn), aircraft (máy bay), series (chuỗi, dãy), species (loài), offspring (con cái).

11/Các danh từ tập hợp như­ Group (nhóm), team (đội), gang (băng đảng), band (toán, tốp), pack (bầy), staff (tập thể nhân viên), community (cộng đồng), committee (ủy ban), crowd (đám đông), crew (thủy thủ đoàn), family (gia đình).... có thể dùng động từ ở số ít hay số nhiều. Chẳng hạn, The government has made up its mind / have made up their minds (Chính phủ đã quyết định dứt khoát), hoặc Do / does your family still live there?(Gia đình bạn vẫn sống ở đó chứ?)

12/Một vài danh từ gốc Hy Lạp hoặc La Tinh vẫn có số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp hay La Tinh, chẳng hạn như­ Crisis, crises (sự khủng hoảng); analysis, analyses (sự phân tích); thesis, theses (luận cư­ơng); oasis, oases (ốc đảo); basis, bases (nền tảng); axis, axes (trục); appendix, appendices (phần phụ lục); genesis, geneses (cội nguồn); erratum, errata (lỗi in); memorandum, memoranda (bản ghi nhớ); phenomenon, phenomena (hiện tượng); radius, radii (bán kính); terminus, termini (ga cuối). Nhưng cũng có trường hợp theo quy luật tiếng Anh, chẳng hạn như Dogma, dogmas (giáo điều); gymnasium, gymnasiums (phòng tập thể dục); formula, formulas (thể thức) (cũng có thể dùngformulae ). Đặc biệt, số nhiều của Maximum có thể là Maximums hoặc Maxima, của Minimum có thể là Minimums hoặc Minima, của Medium có thể là Mediums hoặc Media.

Lưu ý Khi danh từ chỉ thời khoảng, số tiền và khoảng cách theo sau một số đếm, động từ sẽ ở ngôi thứ ba số ít. Chẳng hạn, Three weeksis a long time for a holiday(Ba tuần là một thời gian dài đối với một kỳ nghỉ), Five miles istoo far to walk (Năm dặm thì quá xa nếu đi bộ) hoặc Three quarters of the theatre was full (Ba phần tư­ rạp đã đầy khách).

Đã được xem 5427 lần
Sưu tầm bởi: phu1984
Cập nhật ngày 31/10/2008


CẢM NHẬN
Chưa có cảm nhận nào đc viết cho bài này!
TÌM KIẾM

Search
« Tìm nâng cao »
TIÊU ĐIỂM
Đại từ và tính từ sở hữu
To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Thì tương lai (Future)
Mệnh lệnh cách (Imperative) - Giả định cách (Subjunctive)
Nguyên mẫu không có To
Câu hỏi đuôi
Động từ khiếm khuyết
Hoà hợp các thì (Sequence of tenses)
To do the correct thing: Làm đúng lúc, làm điều phải
SÔI ĐỘNG NHẤT
Lần gặp đầu tiên
Lần gặp đầu tiên
Em mất anh, mãi mãi mất anh!
Ý nghĩa của hoa hồng xanh
Gửi Lại Chút Yêu Thương
Tự tình....
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
Mưa Trên Đảo Nhỏ
LIÊN KẾT WEB
Game Online
Học thiết kế web
Xem phim - Nghe nhạc
Nhạc Flash
Truyện Tranh
Avatars
Chat trên web
NHÀ TÀI TRỢ
 
Thung lũng Hoa Hồng - Mảnh đất của TÌNH YÊU - Diễn đàn TÌNH YÊU lớn nhất Việt Nam- Love Land - Informatics - Relax worlds
Tình Yêu | Tin Học | Giải Trí | Ngoại ngữ | Nghe nhạc | Xem phim | Flash games | Truyện tranh | Thế giới avatars | 15 phút chia sẻ | Lưu bút
Copyright © 2005 Thung Lũng Hoa Hồng. - All rights reserved. Designed and Coded by Thành Nha