:: Trang Chủ
» Lưu Bút
» Diễn Đàn
» Chơi games
» Nghe nhạc
» Xem phim
» Truyện tranh
» Avatars
» Phòng Tranh

Thơ Tình
Truyện Tình
Vườn tình yêu
Nghệ Thuật Sống
Danh ngôn tình yêu

Tin căn bản
Mẹo vặt
Đồ họa
Kho Download

Học tiếng Anh
Học tiếng Hàn
Học tiếng Hoa

T==============T
ID:  PASS:  
» Quên mật khẩu   » Đăng ký tài khoản mới
Hỏi và đáp
Hôm nay,  
TRANG CHỦ
Lưu bút
Tình yêu
Diễn đàn
Nghe nhạc
Xem phim
Chơi game
Phòng tranh
Quy định
Hỏi đáp
Tình Yêu
Thơ Tình
Truyện Tình
Nghệ Thuật Sống
Vườn Tình Yêu
Tâm Hồn Cao Thượng
Tin Học
Tin Căn Bản
Mẹo Vặt
Đồ Họa
Internet - Web
Kho Download
IT 360°
Giải Trí
Danh Ngôn
Thơ Thẩn
Truyện Cười
Truyện Ngắn
Truyện Ngụ Ngôn
Truyện Truyền Thuyết
Cổ tích - Sự tích
Thế giới games
Học Ngoại Ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Hàn
Tiếng Hoa
English audio
English story
Học qua bài hát
Văn phạm tiếng Anh
Kỷ niệm áo trắng
Người thầy
Thơ áo trắng
Kỷ niệm không phai
LIÊN KẾT
Văn phạm tiếng Anh

Đại từ quan hệ

        Tác giả: Suu Tam

Đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ

Cho ngườiWho Whom/Who Whose/That That

-------------------------------------------------------------------------------------------

Cho đồ vật Which Which Whose/Of which/That That

 

·Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?)

·Trong văn nói, người ta th­ường l­ược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ. Chẳng hạn, Isn't that the shirt (which/that) you wore? (Đó không phải cái áo sơ mi mà bạn đã mặc chứ?), That's the stone (that) he broke the window with (Đó chính là hòn đá mà nhờ đó hắn đập vỡ cửa sổ). Tuy nhiên, không thể l­ược bỏ đại từ quan hệ nếu đại từ này là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, The mason who stands with arms akimbo is closely related to my driver (Người thợ nề đứng chống nạnh có quan hệ họ hàng gần với tài xế của tôi), She's the girl who/that broke my heart (Cô ta chính là cô gái làm tôi đau khổ), That's the stone which/that broke the window (Đó chính là hòn đá làm vỡ cửa sổ).

·Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which.

Ví dụ:

- This is the girl. Her father is a policeman (Đây là cô gái. Cha cô ta là cảnh sát viên) --> This

is the girl whose father is a policeman (Đây là cô gái mà cha là cảnh sát viên).

- This is the steel tube. Its inner walls are rusty (Đây là ống thép. Các vách bên trong nó bị rỉ)

--> This is the steel tube whose inner walls are rusty (Đây là ống thép mà các vách bên trong bị rỉ).

 

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

a) Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) là mệnh đề xác định người hoặc vật vừa được nhắc đến Trước đó.Chẳng hạn, ta có câu The man who told methe news refused myinvitation to dinner (Người đàn ông báo tin cho tôi đã từ chối lời mời ăn tối của tôi). Trong câu này,who told me the news là mệnh đề quan hệ. Nếu bỏ mệnh đề này, người đàn ông mà chúng ta đang nói đến sẽ không rõ ràng.Tuyệt đối không đặt dấu phẩy giữa danh từ và mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

- We're looking for someone (who) we can rely on

(Chúng tôi đang tìm người mà chúng tôi có thể tin cậy)

- The novel is about a young man who falls in love with .. ..

(Tiểu thuyết nói về một chàng trai phải lòng .. ..)

- These are the children (that) I looked after last summer

(Đây là những đứa trẻ mà tôi đã trông nom mùa hè vừa qua)

- The clothes that are on the floor are dirty

(Quần áo trên sàn nhà là quần áo bẩn)

- Read the passage to which I referred in my talk

(Hãy đọc đoạn mà tôi nhắc đến trong cuộc nói chuyện)

- A house which overlooks the park will cost more

(Nhà nhìn ra công viên sẽ đắt tiền hơn)

- The roof on which I was standing collapsed suddenly(Mái nhà mà tôi đang đứng trên đó bỗng nhiên đổ sập) =The roof which I was standing on collapsed suddenly =The roof I was standing on collapsed suddenly.

Đặc biệt

·Thay vì The first scientist who discovers/discovered this principle (Nhà khoa học đầu tiên tìm ra nguyên lý này), ta có thể nói The first scientist to discover this principle.

·Thay vì The only one who understands/understood this equation (Người duy nhất hiểu được Phương trình này), ta có thể nói The only one to understand this equation .

·Thay vì Employees who work overtime will be entitled to extra pay (Nhân viên làm thêm ngoài giờ sẽ được hưởng tiền phụ trội), ta có thể nói Employees working overtime will beentitled to extra pay .

·Thay vì A decision which enables investors to expand their business (Một quyết định cho phép giới đầu tư­ khuếch trư­ơng việc làm ăn của họ), ta có thể nói A decision enabling

·investors to expand their business.

b) Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses) nói rõ thêm về người hoặc vật đã được xác định. Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách bằng dấu phẩy và không thể bỏ đại từ quan hệ.Khác với mệnh đề quan hệ xác định,mệnh đề quan hệ không xác định không phải là thành phần cốt yếu của câu và có thể loại bỏ mà chẳng ảnh hưởng gì.Đặc biệt là không dùng That thay cho Which để mở đầu một mệnh đề quan hệ không xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định th­ường dùng trong văn viết hơn là văn nói.

Ví dụ:

- My boss,who is very superstitious , always believes in ghosts (Ông chủ của tôi, người rất mê tín dị đoan, luôn luôn tin là có ma)

- This letter is from my father-in-law, whom you met last week at the airport (Bức th­ư này là của bố vợ tôi, người mà anh đã gặp tuần rồi ở sân bay).

- Mrs Hoa, to whom we are speaking , owns a well-known supermarket in this city (Bà Hoa, người mà chúng tôi đang nói chuyện, là chủ một siêu thị nổi tiếng ở thành phố này)

- My sister gave me this shirt, which she had sewed herself

(Chị tôi cho tôi cái áo sơ mi này, cái áo mà chị đã tự tay may)

- That house, which I bought ten years ago , is still solid.

(Căn nhà ấy,căn nhà mà tôi mua cách đây 10 năm, vẫn còn vững chắc)

- Their hotel, whose staff are very helpful, is an example to all other hotels (Khách sạn của họ, nơi nhân viên phục vụ rất đắc lực, là một tấm g­ương cho tất cả các khách sạn khác

 

Đã được xem 5153 lần
Sưu tầm bởi: phu1984
Cập nhật ngày 31/10/2008


CẢM NHẬN
Chưa có cảm nhận nào đc viết cho bài này!
TÌM KIẾM

Search
« Tìm nâng cao »
TIÊU ĐIỂM
Đại từ và tính từ sở hữu
To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Thì tương lai (Future)
Mệnh lệnh cách (Imperative) - Giả định cách (Subjunctive)
Nguyên mẫu không có To
Câu hỏi đuôi
Động từ khiếm khuyết
Hoà hợp các thì (Sequence of tenses)
To do the correct thing: Làm đúng lúc, làm điều phải
SÔI ĐỘNG NHẤT
Lần gặp đầu tiên
Lần gặp đầu tiên
Em mất anh, mãi mãi mất anh!
Ý nghĩa của hoa hồng xanh
Gửi Lại Chút Yêu Thương
Tự tình....
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
Mưa Trên Đảo Nhỏ
LIÊN KẾT WEB
Game Online
Học thiết kế web
Xem phim - Nghe nhạc
Nhạc Flash
Truyện Tranh
Avatars
Chat trên web
NHÀ TÀI TRỢ
 
Thung lũng Hoa Hồng - Mảnh đất của TÌNH YÊU - Diễn đàn TÌNH YÊU lớn nhất Việt Nam- Love Land - Informatics - Relax worlds
Tình Yêu | Tin Học | Giải Trí | Ngoại ngữ | Nghe nhạc | Xem phim | Flash games | Truyện tranh | Thế giới avatars | 15 phút chia sẻ | Lưu bút
Copyright © 2005 Thung Lũng Hoa Hồng. - All rights reserved. Designed and Coded by Thành Nha