:: Trang Chủ
» Lưu Bút
» Diễn Đàn
» Chơi games
» Nghe nhạc
» Xem phim
» Truyện tranh
» Avatars
» Phòng Tranh

Thơ Tình
Truyện Tình
Vườn tình yêu
Nghệ Thuật Sống
Danh ngôn tình yêu

Tin căn bản
Mẹo vặt
Đồ họa
Kho Download

Học tiếng Anh
Học tiếng Hàn
Học tiếng Hoa

T==============T
ID:  PASS:  
» Quên mật khẩu   » Đăng ký tài khoản mới
Hỏi và đáp
Hôm nay,  
TRANG CHỦ
Lưu bút
Tình yêu
Diễn đàn
Nghe nhạc
Xem phim
Chơi game
Phòng tranh
Quy định
Hỏi đáp
Tình Yêu
Thơ Tình
Truyện Tình
Nghệ Thuật Sống
Vườn Tình Yêu
Tâm Hồn Cao Thượng
Tin Học
Tin Căn Bản
Mẹo Vặt
Đồ Họa
Internet - Web
Kho Download
IT 360°
Giải Trí
Danh Ngôn
Thơ Thẩn
Truyện Cười
Truyện Ngắn
Truyện Ngụ Ngôn
Truyện Truyền Thuyết
Cổ tích - Sự tích
Thế giới games
Học Ngoại Ngữ
Tiếng Anh
Tiếng Hàn
Tiếng Hoa
English audio
English story
Học qua bài hát
Văn phạm tiếng Anh
Kỷ niệm áo trắng
Người thầy
Thơ áo trắng
Kỷ niệm không phai
LIÊN KẾT
Văn phạm tiếng Anh

Thì hiện tại (Present)

        Tác giả: Suu Tam

Hiện tại đơn giản (Simple Present)

Hiện tại đơn giản (Simple Present)

Hình thức

Ví dụ :TO WORK

Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định

I work / I don't work / Do I work? / Don't I work?

You work / You don't work / Do you work / Don't you work?

He/she/it works - He/she/it doesn't work - Does he/she/it work? - Doesn't he/she/it work?

We work - We don't work - Do we work? - Don't we work?

You work - You don't work - Do you work? - Don't you work?

They work - They don't work - Do they work? - Don't they work?

 

·Don't Doesn't chính là Do not Does not.Chẳng hạn, I do not work tỉnh lược thành I don't work, hoặc Do you not work? tỉnh lư­ợc thành Don't you work?

·Thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như­ nguyên mẫu, chỉ khác một điều là thêm S ở ngôi thứ ba số ít (He/She/It).Chẳng hạn, To play --> She plays, To stand --> He stands, To smile --> She smiles.

·Tuy nhiên,phải thêm ES nếu động từ tận cùng bằng SS, CH, SH, XO.Chẳng hạn, To miss --> She misses,To push --> He pushes, To clutch --> He clutches, To fix --> He fixes, To do --> She does, To go --> It goes.

·Cũng ở ngôi thứ ba số ít, Y đổi thành IES nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + Y.Chẳng hạn, To bury --> It buries, To identify --> He identifies, To deny --> She denies.Tuy nhiên, nếu động từ tận cùng bằng nguyên âm + Y thì thêm S như­ bình thường. Chẳng hạn, To stay --> She stays, To pay --> He pays, To obey --> He obeys.

Công dụng

·Diễn tả thói quen hoặc nề nếp.

Ví dụ:

-I bath every night (Tối nào tôi cũng tắm)

-How often do the buses run? (Cách bao lâu lại có xe búyt?)

-He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn)

-You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả)

-We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần)

-They often advise me to attend evening classes (Họ thư­ờng khuyên tôi học lớp đêm)

·Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch.

Ví dụ :

-This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc)

-English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp)

-The sun rises in the east and sets in the west

(Mặt trời mọc ở Phương đông và lặn ở Phương tây)

-Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)

-What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?)

-A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu)

 

·Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao ...

Ví dụ :

-When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza.The phone rings suddenly.She picks it up and listens quietly.As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).

 

·Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

-We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng Thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ.Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ...).

·Thay cho Hiện tại liên tiến của các động từ Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,Believe , Trust , Want , Wish , Desire , Know , Perceive,Notice , Understand , Forget , Remember , Recollect ,Consist , Contain , Concern , Belong , Possess , Own , Owe , Concern , Matter , Appear(có vẻ), Look (có vẻ), Seem (d­uờng nh­), Smell (có mùi), Taste (có vị), Sound (có vẻ), Mean (có nghĩa là), Signify (có nghĩa là),See (hiểu), Realize (hiểu), Recognize (nhận thức), Hold (chứa đựng), Keep(tiếp tục), Admire (khâm phục)...

Ví dụ :

-I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ), chứ không nói I am wantingto see him right now.

- The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi), chứ không nói The meat is smelling of garlic.

-I perceive her smile as an ironic remark (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai), chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .

·Diễn tả một điều kiện.

Ví dụ:

-If he sees you, he'll give you a good talking-to

(Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò)

-We'll starve unless we find any barracks at the foot of the mountain

(Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi)

 

Hiện tại liên tiến (Present Continuous)

Hình thức

Hiện tại liên tiến = Hiện tại đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ.

Ví dụ :TO WORK

Xác định - Phủ định - Nghi vấn - Nghi vấn – phủ định

I am working - I am not working - Am I working? - Am I not working?

You are working - You are not working - Are you working? - Are you not working?

He/she/it is working - He/she/it is not working - Is he/she/it working? - Is he/she/it not working?

We are working - We are not working - Are we working? - Are we not working?

You are working - You are not working - Are you working? - Are you not working?

They are working - They are not working - Are they working? - Are they not working

 

·I am working , He is working , They are working ... th­ường tỉnh lược thành I'm working , He's working, They're working ...

·I am not working , You are not working , He is not working ...th­ường tỉnh lư­ợc thành I'm not working , You're not working / You aren't working , He's not working / He isn't working ...

·Am I not working? , Are you not working? , Is he not working? ... th­ường tỉnh lư­ợc thành Aren't I working? ,Aren't you working? , Isn't he working? ...

Công dụng

·Diễn tả một hành động đang xảy ra.

Ví dụ:

-It is raining (Trời đang m­ưa)

-The kettle is boiling (Nước trong ấm đang sôi)

-What are you doing? -I am feeding the pigs

(Anh đang làm gì vậy? -Tôi đang cho lợn ăn)

-At present, my younger sister is teaching English and (is) studying medicine(Hiện nay, em gái tôi đang dạy tiếng Anh và học y khoa)

·Diễn tả một t­ương lai thật gần.Chẳng hạn, I am taking an oral examination tomorrow morning (Sáng mai, tôi thi vấn đáp),Are you doing anything this afternoon? (Anh có làm gì chiều nay hay không?)

·Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen.Chẳng hạn,She is always wearing her jumper the wrong way round (Cô ta luôn mặc áo len nhầm đằng Trước ra đằng sau),You are always getting the wrong number (Các anh luôn quay nhầm số điện thoại).

 

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Hình thức

Hiện tại hoàn thành = Hiện tại đơn giản của TO HAVE + Quá khứ phân từ

Ví dụ :TO WORK

Xác định Phủ định Nghi vấn

I have worked - I have not worked - Have I worked?

You have worked - You have not worked - Have you worked?

He/she/it has worked - He/she/it has not worked - Has he/she/it worked?

We have worked - We have not worked - Have we worked?

You have worked - You have not worked - Have you worked?

They have worked - They have not worked - Have they worked?

 

·I have worked , He has worked , They have worked ... th­ường tỉnh l­ược thành I've worked, He's worked, They've worked.

·I have not worked , He has not worked , They have not worked ... th­ường tỉnh l­ược thành I haven't worked/I've not worked, He hasn't worked/He's not worked, They haven't worked/They've not worked ...

·Have I not worked? , Has he not worked? , Have they not worked? (Nghi vấn phủ định)... th­ường tỉnh l­ược thành Haven't I worked?, Hasn't he worked?, Haven't they worked?

Công dụng

·Diễn tả một hành động đã xảy ra, nhưng không xác định là xảy ra lúc nào.

Ví dụ :

- Don't worry ! He has received your complimentary tickets

(Đừng lo! Ông ấy nhận được vé mời của anh rồi)

- Have you finished your work? - Yes, I have/No, I haven't finished it yet

(Anh làm xong công việc chưa? - Rồi, tôi làm xong rồi/ Chư­a, tôi ch­ưa làm xong)

- The lieutenant-general has just given orders to bombard the enemy headquarters

(Trung t­ướng vừa mới ra lệnh pháo kích vào tổng hành dinh của địch)

- I wonder if my wife has subscribed to Vietnam News

(Tôi phân vân không biết vợ tôi có đặt mua Vietnam News hay chư­a)

- Have you ever been to Switzerland? (Anh có sang Thụy Sĩ bao giờ ch­ưa?)

- How long have you been there? (Anh đã ở đó bao lâu?)

- I am sure that she has agreed with you about it

(Tôi tin chắc rằng bà ta đã đồng ý với anh về việc đó)

 

·Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn còn quan hệ đến hiện tại.

Ví dụ :

- We have lived here for eight years (Chúng tôi sống ở đây đã tám năm rồi)

- There have been many murders lately/recently (Đã có nhiều vụ án mạng xảy ra gần đây)

- He has been sick for three weeks/since last week

(Ông ta đau đã ba tuần rồi/từ tuần rồi đến bây giờ)

- My mother is seventy-two years old and has been bespectacled for four years

(Mẹ tôi bảy mư­ơi hai tuổi và mang kính đã bốn năm nay)

- She has gone about on crutches since her childhood

(Cô ta chống nạng từ bé đến bây giờ)

- I have worked here since I graduated in law

(Tôi làm việc ở đây từ khi tốt nghiệp ngành luật đến bây giờ)

- This tooth hasn't been filled for months (Răng này mấy tháng nay chư­a trám)

- I haven't seen my parents for ages/since January

(Lâu quá/ Từ tháng giêng đến nay, tôi chư­a gặp bố mẹ tôi)

- Their youngest son joined up last year. They haven't heard from him since

(Con trai út của họ nhập ngũ năm ngoái.Từ đó đến nay, họ bặt tin cậu ta)

Đặc biệt

- I have never heard such nonsense (Tôi ch­ưa bao giờ nghe một chuyện phi lý nh­ư vậy)

- Never in all my life have I heard such nonsense

(Suốt đời tôi ch­ưa bao giờ nghe một chuyện phi lý nh­ư vậy)

- She has often invited me home (Cô ta vẫn th­ường mời tôi đến nhà chơi)

- This is the best film I have ever seen (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

- This is the first time they have visited the zoo

(Đây là lần đầu tiên họ tham quan vườn bách thú)

- It is only the second time they have arrived in Hong Kong

(Đây chỉ là lần thứ hai họ đến Hồng Kông)

- It is ten years since I have seen them (Lần sau cùng tôi gặp họ là cách đây m­ười năm)

Hiện tại hoàn thành liên tiến (Present Perfect Continuous)

Hình thức

Hiện tại hoàn thành liên tiến = Hiện tại hoàn thành của TO BE + Hiện tại phân từ.

·Xác định: I have been working , He has been working ...

·Phủ định: I have not / haven't been working, He has not / hasn't been working ...

·Nghi vấn: Have I been working? Has he been working? ...

·Nghi vấn phủ định:Have I not / Haven't I been working?, Has he not / Hasn't he been working?...

Công dụng

·Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn tiếp diễn đến khi ta nói, hoặc vừa mới hoàn tất khi ta nói.

Ví dụ :

-They have been waiting for hours and the policeman still hasn't opened the gate to let them out (Họ chờ đã mấy tiếng đồng hồ và viên cảnh sát vẫn ch­ưa mở cổng cho họ ra)

-I am too busy to make you a phone call.Have you been waiting long?

(Tôi quá bận, nên không điện thoại cho anh được.Anh đợi đã lâu ch­ưa?)

-They have been working all week without a moment's leisure (Họ làm việc suốt cả tuần, chẳng lúc nào rảnh rỗi)

·Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want Wish ở Hiện tại hoàn thành liên tiến. Chẳng hạn,Thank you very much for the gardening guide. I have been wanting it for ages(Rất cám ơn anh về quyển sách hư­ớng dẫn làm vườn. Tôi cần quyển ấy lâu lắm rồi)

Đã được xem 5112 lần
Sưu tầm bởi: phu1984
Cập nhật ngày 31/10/2008


CẢM NHẬN
Chưa có cảm nhận nào đc viết cho bài này!
TÌM KIẾM

Search
« Tìm nâng cao »
TIÊU ĐIỂM
Đại từ và tính từ sở hữu
To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Thì tương lai (Future)
Mệnh lệnh cách (Imperative) - Giả định cách (Subjunctive)
Nguyên mẫu không có To
Câu hỏi đuôi
Động từ khiếm khuyết
Hoà hợp các thì (Sequence of tenses)
To do the correct thing: Làm đúng lúc, làm điều phải
SÔI ĐỘNG NHẤT
Lần gặp đầu tiên
Lần gặp đầu tiên
Em mất anh, mãi mãi mất anh!
Ý nghĩa của hoa hồng xanh
Gửi Lại Chút Yêu Thương
Tự tình....
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
(^-^)+(^-^)...Nhớ Em...(^-^)+(^-^)
Mưa Trên Đảo Nhỏ
LIÊN KẾT WEB
Game Online
Học thiết kế web
Xem phim - Nghe nhạc
Nhạc Flash
Truyện Tranh
Avatars
Chat trên web
NHÀ TÀI TRỢ
 
Thung lũng Hoa Hồng - Mảnh đất của TÌNH YÊU - Diễn đàn TÌNH YÊU lớn nhất Việt Nam- Love Land - Informatics - Relax worlds
Tình Yêu | Tin Học | Giải Trí | Ngoại ngữ | Nghe nhạc | Xem phim | Flash games | Truyện tranh | Thế giới avatars | 15 phút chia sẻ | Lưu bút
Copyright © 2005 Thung Lũng Hoa Hồng. - All rights reserved. Designed and Coded by Thành Nha