dāng huǒ chē kāi rù zhè zuò mò shēng de chéng shì
当 火 车 开 入 这 座 陌 生 的 城 市,
nǎ shì cóng lái jiù méi yǒu jiàn guò de ní hóng
那 是 从 来 就 没 有 见 过 的 霓 虹.
wǒ dǎ kāi lí bié shí nǐ sòng wǒ de xìn jiàn
我 打 开 离 别 时 你 送 我 的 信 件,
hū rán gǎn dào wú bǐ de sī niàn
忽 然 感 到 无 比 的 思 念.
kàn bù jiàn xuě de dōng tiān bù yè de chéng shì
看 不 见 雪 的 冬 天 不 夜 的 城 市,
wǒ tīng jiàn yǒu rén huān hū yǒu rén zài kū qì
我 听 见 有 人 欢 呼 有 人 在 哭 泣.
zǎo xí guàn chuān suō chōng mǎn yòu huò de hēi yè
早 习 惯 穿 梭 冲 满 诱 惑 的 黑 夜,
dàn què wú fǎ wàng jì nǐ de liǎn
但 却 无 法 忘 记 你 的 脸.
yǒu méi yǒu rén céng gào sù nǐ wǒ hěn ài nǐ
有 没 有 人 曾 告 诉 你 我 很 爱 你,
yǒu méi yǒu céng zài nǐ rì jì lǐ kū qì
有 没 有 曾 在 你 日 记 里 哭 泣.
yǒu méi yǒu rén céng gào sù nǐ wǒ hěn zài yì
有 没 有 人 曾 告 诉 你 我 很 在 意,
zài yì zhè zuò chéng shì de jù lí
在 意 这 座 城 市 的 距 离.
Lời dịch: Có ai đã từng nói với em chưa
Chuyến tàu đã bắt đầu đi vào một thành phố lạ lẫm... Nơi đây tất cả những ánh đèn đều lạ lẫm.. Anh mở lá thư em gửi lúc biệt ly Bỗng nhiên chợt nhận ra rằng không có gì so sánh được với kỷ niệm. Không nhìn thấy tuyết của mùa đông ở thành phố không có màn đêm Anh nghe có tiếng hoan hô hòa vào tiếng khóc Đã sớm quen với sự tấp nập, sự mê hoặc của đường phố về đêm Nhưng cũng không thể quên được khuôn mặt em Có ai đã từng nói với em rằng anh rất yêu em chưa? Có hay không bên trang nhật ký em khóc thầm? Có ai đã từng nói với em rằng anh rất băn khoăn? Băn khoăn về khoảng cách của thành phố này....
Bài dịch được cung cấp bởi Natili |