안녕하세요? Vũ Thanh Hương
입니다.
Kính chào quí vị, chào
các bạn. Cảm ơn quí vị và các bạn đã dành thời gian để theo dõi chương trình học
tiếng Hàn quốc trên đài truyền hình.
안녕하세요. 지승현입니다.
Trong bài học trước,
chúng ta đã học cách làm cho
một động
từ có chức năng của
một
danh từ
bằng cách thêm 는 것 vào sau thân động
từ.’
Mời các bạn cùng ôn
tập lại.
지 선생님, 영화 보는 것 좋아해요?
네,
아주 좋아해요
영화 보러 자주 극장에 가요?
Tôi đi đến đó khoảng một tuần một
lần.
Thế chị có thích một loại phim cụ thể nào không? Tôi
thì tôi thích phim khoa học viễn tưởng.
Tôi thích xem tất cả các phim hướng tới cái
thiện.
Có lẽ là không chỉ có cô Ji Soong Heon mới thích xem
phim, mà bản thân mỗi chúng ta cũng đều có sở thích này. Thỉnh thoảng xem phim
sẽ làm cho tinh thần của chúng ta thư giãn sau những giờ làm việc căng
thẳng.
Ngoài những sở thích chung, mỗi người đều có những sở
thích của riêng mình đúng không ạ? Tiếp theo bài học hôm trước, ngày hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những lối nói khác về sở thích của mình hay của ai đó.
Trước hết mời các bạn xem phim để hình dung về nội dung bài
học
VTR
nhạc
나오미 và 민욱 đang nói về
những sở thích của họ. 나오미 nói cuối tuần
này cô ấy định sẽ đến thăm quan cung điện Kyungbok và chụp ảnh. Cô ấy thích chụp
ảnh nên cứ một tuần một lần, cô ấy đều vác máy đi chụp
ảnh.
민욱 nói sở thích của anh ấy là đi du lịch. và cứ hai
tuần anh ấy lại cố gắng để có thể đi du lịch một lần.
Bây giờ chúng ta sẽ đến với những mẫu câu trong
bài.
(off)
Chúng ta sẽ học cách nói cho ai đó biết
cứ bao lâu chúng ta lại làm
việc gì một lần.
Trước hết mời các bạn học một số từ vựng cần thiết
phải sử dụng cho những câu thuộc dạng này.
언제나(2회씩) luôn luôn, lúc
nào cũng
자주
thường xuyên
가끔
thỉnh thoảng
일 년
1 năm
한 달
1 tháng
일주일
1 tuần
그래서 일주일에 한 번 사진 찍으러 가요.//네,
두 달에 한 번쯤 가요.
장면편집(2번
반복)
나오미 nói sở thích của cô ấy là chụp ảnh và cô ấy còn nói
cứ một tuần một lần cô ấy lại đi chụp ảnh.
Cô ấy đã nói thế nào nhỉ
일주일에 한 번 사진 찍으러 가요.
Đúng vậy,
일주일에 한 번.
Còn 민욱 nói anh ấy thường có
một chuyến đi tới đâu đó cứ hai tuần một lần.
Các bạn có nhớ anh ấy
đã nói gì không?
두 달에 한 번쯤 가요
Cả hai mẫu câu
일주일에 한 번, 두 달 에 한 번 đều có từ biểu thị
khoảng thời gian cộng với cụm từ 에 한 번.
Thưa cô 지승현 khi nào thì chúng ta
sẽ sử dụng mẫu câu này?
Chúng ta sử dụng mẫu câu này khi
muốn bày tỏ số lần chúng ta thực hiện một việc gì đó trong một giai đoạn nhất
định.
Từ 번 trong cụm từ 한 번 có nghĩa là “số lần”.
Vậy chúng ta có thể nói
한 번, 두 번, 세 번, và cứ tiếp tục
như vậy phải không cô 지승현
Đúng vậy. Chúng ta chỉ
việc nêu lên con số rồi cộng thêm từ 번 vào sau
đó.
Bây giờ chúng ta sẽ
luyện tập cùng cô 지승현
한 번,
두 번,
세 번,
네 번,
다섯 번,
여섯 번,
일곱 번,
여덟 번,
아홉 번,
열 번
Nếu muốn nói 1 tháng 1 lần thì sẽ
phải nói thế nào nhỉ?
한 달에 한 번
Thế còn 1 tháng 2
lần?
한 달에 두 번
Thế 2 tháng 1 lần?
두 달에 한 번
Các bạn đã hiểu cách nói chưa?
Mời các bạn luyện tập thêm cùng cô
지승현
한 달에 한 번.
한 달에 두 번.
일주일에 한 번.
일주일에 두 번.
일 년에 한 번.
이 년에 한 번
Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập cách
nói một câu hoàn chỉnh để nói bao lâu chúng ta làm việc gì đó một lần.
한 달에 한 번 여행을 가요.
한 달에 두 번 친구를 만나요.
일 년에 한 번 외국에 가요.
이주일에 한 번 술을 마셔요
Các bạn nhớ đừng quên quy tắc này
nhé, đó là nêu từ chỉ khoảng thời gian cộng với **에 và từ chỉ số lần cộng với
**
번
Bây giờ tôi và cô
지승현 sẽ thực hành một đoạn
hội thoại để ôn tập lại những gì chúng ta vừa học. Mời các bạn chú ý lắng
nghe.
영화를 자주 봐요?
네, 일주일에 한 번 봐요.
여행을 자주 해요?
아니오, 일 년에 한 번 해요
매일 편지를 써요?
아니오, 한 달에 두 번 편지를 써요
외국에 자주 가요?
아니오, 이 년에 한 번 가요
BRIDGE
전체 타이틀 데모 브릿지
덤으로 배우는 말
Các bạn có nhớ
나오미 nói là cô ấy đi chụp
ảnh ở cung điện Kyungbok không?
경복궁 có nghĩa là cung điện
Kyungbok.
경복궁(3번)
Ở Hàn Quốc, có rất
nhiều cung điện cổ kính như cung điện Kyungbok, đây đã từng là nơi ở của nhiều
đức vua và hoàng hậu.
Bây giờ chúng ta sẽ
nói câu là chúng ta định đi đến cung điện Kyungbok để chụp
ảnh.
사진 찍으러 경복궁에 가요.(2번)
Mời các bạn xem lại
đoạn phim và ôn tập lại nội dung bài.
드라마 따라하기 (드라마 내용
반복
3회)
Mời các bạn ôn tập lại
toàn bộ nội dung bài học một lần nữa.
드라마 완성편
BRIDGE 한글과
발음
Phần tiếp theo của bài
hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về nguyên âm.
Hôm nay chúng ta sẽ
học tới nguyên âm 'ㅘ'.
Thật ra nguyên âm này
là sự kết hợp của nguyên âm 'ㅗ' và nguyên âm
'ㅏ'
Mời các bạn lắng nghe
cách đọc của cô 지승현
와, 와, 와
Đúng vậy, nguyên âm
nay được đọc là 와
Chúng ta sẽ học một số
từ có nguyên âm 와
기와(3회)
사과
화요일
복습과
CLOSING
Bài học của chúng ta
hôm nay đến đây là kết thúc.
Trong bài này chúng ta
đã học được cách nói cho ai biết bao lâu một lần thì chúng ta lại làm việc gì.
Ví dụ như (한 달)에 한 번 có nghĩa là một tháng
một lần.
Mời các bạn cùng ôn
tập lại với tôi và cô 지승현
선생님, 수영하러 자주 가요?
네,
일주일에 세 번 가요.
안착히 씨는 일주일에 몇 번 수영하
러 가요?
저는 일주일에 한 번 가요.
Hẹn gặp lại các
bạn trong buổi học sau.
안녕히 계세요
안녕히 계세요.